Nước cứng là gì?

Nước cứng là loại nước có chứa hàm lượng các khoáng chất hòa tan dưới dạng các ion, chủ yếu là cation của kim loại canxi (Ca2+) và magie (Mg2+) cao vượt quá mức cho phép (trên 300mg/lít).

Nước cứng chứa hàm lượng các khoáng chất hòa tan cao vượt quá mức cho phép

Nguyên nhân hình thành nước cứng

Quá trình nước cứng được tạo ra khi nước chảy từ nguồn hay nguồn nước ngầm chảy qua những lớp đá vôithạch cao hay đá phấn. Đây là những loại đá vốn chứa lượng lớn các ion canxi và magie ở dạng hợp chất cacbonathydrocacbonatsulfat. Trong quá trình đó, một lượng nhỏ khoáng chất được nước hòa tan và giữ lại, truyền độ cứng vào nước.

Nguyên nhân hình thành nước cứng

Các nguồn nước ngầm thường có độ cứng cao bởi quá trình hòa tan các ion Mg2+, Ca2+ có trong thành phần của lớp trầm tích đá vôi… khi đi qua các lớp đất đá, từ đó làm tăng độ cứng trong nước. Bên cạnh đó, nước ở các ao hồ, sông suối cũng có thể bị tăng độ cứng do nguyên nhân này.

Các thành phần có trong nước cứng

Thành phần chủ yếu có trong nước cứng là các khoáng chất hòa tan dưới dạng các ion, mà ở đây chủ yếu là cation của kim loại canxi (Ca2+) và magie (Mg2+). Thêm vào đó, trong nước cứng cũng có thể chứa một hàm lượng nhỏ các ion sắt và những ion kim loại khác như stronti, nhôm, barimangan, kẽm,…

Các thành phần có trong nước cứng

Các mức độ cứng của nước

Dựa vào chỉ số tổng nồng độ của các ion Ca2+ và Mg2+, độ cứng của nước được chia làm 4 cấp độ khác nhau, cụ thể:

  • Từ 0 đến 60 mg/lít: Nước mềm
  • Từ 60 – 120 mg/lít: Nước cứng vừa phải
  • Từ 121 – 180 mg/lít: Nước cứng
  • Trên 180 mg/lít: Nước rất cứng

Các mức độ cứng của nước cứng

2Dấu hiệu nhận biết của nước cứng

Trên thực tế, có rất nhiều cách để nhận biết nước cứng, cụ thể bạn có thể tham khảo một số dấu hiệu dưới đây để xem xét nguồn nước đang dùng có phải là nước cứng không nhé.

  • Trên vòi nước, vòi hoa sen bị rỉ sét, tích tụ vảy ố, đường ống và vòi dẫn nước dễ bị tắc.
  • Sau một thời gian sử dụng, các vật dụng dùng để đun nấu bằng kim loại như nồi, chảo,… và đặc biệt là ấm đun nước sẽ xuất hiện các lớp cặn hay mảng trắng đọng lại dưới đáy.

Nước cứng để lại các mảng bám trên bề mặt đồ dùng

  • Bột giặt hay các chất tẩy rửa khác khó hòa tan trong nước, ít ra bọt, dẫn đến quần áo và các đồ dùng bằng vải sau khi giặt vẫn còn dính cặn bột giặt, thậm chí có cảm giác thô ráp và xỉn màu.

Bột giặt và các chất tẩy rửa khó hòa tan trong nước cứng

  • Da và tóc khô do sử dụng nước cứng.

Da và tóc khô do sử dụng nước cứng

  • Khi dùng nước cứng để pha trà hay cà phê thì thấy có lớp váng mỏng xuất hiện trên bề mặt.

Lớp váng mỏng xuất hiện trên bề mặt trà hay cà phê pha bằng nước cứng

  • Nếu dùng nước cứng để làm đá, bạn sẽ thấy đá có màu đục và nhanh tan.

Đá làm bằng nước cứng có màu đục và nhanh tan

3Các loại nước cứng và cách làm mềm nước cứng hiệu quả

Hiện tại, nước cứng được phân loại với 3 loại chính là nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu  nước cứng toàn phần. Mỗi loại sẽ có những đặc điểm và cách làm mềm nước khác nhau.

Các loại nước cứng

Nước cứng tạm thời

Nước cứng tạm thời là loại nước chứa các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Loại nước này có tính cứng tạm thời bởi nó rất dễ để làm mềm. Các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 này khi cho tác dụng với nhiệt độ thì sẽ tạo ra muối cacbonat kết tủa, từ đó loại bỏ các ion Ca2+ và Mg2+ gây nên tính cứng trong nước.

Cách đơn giản nhất để làm mềm nước cứng tạm thời là đun sôi nước. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể dùng NaOH, Ca(OH)2 , Na2CO3 hoặc Na3PO4 đưa vào nước để làm kết tủa các hợp chất có trong nước, từ đó trả lại nước có kết cấu mềm hơn.

Đun sôi để làm mềm nước cứng tạm thời

Nước cứng vĩnh cửu

Nước cứng vĩnh cửu là loại nước có chứa các loại muối như MgSO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4, đây cũng chính là nguyên nhân gây ra tính cứng của nước. Khác với nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu thường không thể khắc phục được bằng cách đun sôi, bởi nó không đóng cặn kết tủa khi đun sôi.

Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, thông thường, người ta dùng các hóa chất làm mềm nước như: baking soda (Na2CO3), xút NaOH, hydroxit bari Ba(OH)2, photphat natri Na3PO4. Trong đó, hai chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu phổ biến nhất là Na2CO3 và Na3PO4.

Dùng baking soda để làm mềm nước cứng vĩnh cửu

Nước cứng thành phần

Nước cứng thành phần là loại nước cứng bao gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu, tức có chứa cả muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 và muối MgCl2, CaCl2, MgSO4, CaSO4.

Để làm mềm nước cứng thành phần, bạn có thể sử dụng tương tự những phương pháp làm mềm đối với nước cứng vĩnh cửu và nước cứng tạm thời ở trên.

Ngoài ra, một cách làm mềm nước cứng hiệu quả và ít tốn công sức nữa đó là sử dụng máy lọc nước sử dụng màng lọc RO thẩm thấu ngược. Công nghệ lọc RO cho phép loại bỏ gần như hết các chất hòa tan và không thể tan trong khỏi nước, chính bởi vậy có tác dụng làm mềm nước cứng hiệu quả.

Hệ thống làm mềm nước: Cấu tạo và quá trình hoạt động

Hệ thống làm mềm nước cứng là quá trình loại bỏ canxi, magie và một số các cation kim loại ra khỏi nước thông qua quá trình trao đổi ion. Để hiểu rõ hơn về thiết bị này, chúng tôi có chia sẻ thông tin ở bài viết dưới cho bạn được biết.

Hệ thống làm mềm nước là gì?

Hệ thống làm mềm nước cứng là quá trình loại bỏ canxi, magie và một số các cation kim loại ra khỏi nước thông qua phương pháp trao đổi ion. Hệ thống này thường kết hợp với việc sử dụng thiết bị và vật liệu lọc nước phù hợp để đem đến hiệu quả cao nhất. Từ đó, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nước.

Nước cứng sau khi được làm mềm sẽ giúp kéo dài tuổi thọ của các thiết bị và đường ống nước. Do loại bỏ được các cặn bám ở các thiết bị này. Ngoài ra, nước mềm còn giúp việc tẩy rửa diễn ra dễ dàng hơn do xà phòng sẽ tạo ít bọt hơn trong môi trường nước cứng.

Cấu tạo của hệ thống làm mềm nước 9000l/h

Hệ thống làm mềm nước cứng bằng phương pháp trao đổi ion có cấu tạo đơn giản bao gồm: cột lọc composite, Autoval điện tử, bộ phận điều khiển tự động, vật liệu lọc, bình chứa muối tái sinh và hệ thống van đóng mở nguồn nước.

hệ thống làm mềm nước cứng 9000l/h

Kích thước cột lọc được thiết kế tương ứng với nhu cầu sử dụng và công suất hoạt động của máy làm mềm nước. Đặc biệt, cột lọc Composite có độ bền cao, chống chịu được sự ăn mòn tốt. Bởi cột lọc này được thiết kế bằng các sợi thủy tinh tổng hợp.

Với thiết bị autoval điện tử có cấu tạo nhỏ gọn và có thể tự hoạt động sục xả hay hoàn nguyên thiết bị. Điều này giúp tiết kiệm nhân công mà hệ thống vẫn vận hành tốt.

Thiết bị làm mềm nước bằng phương pháp trao đổi ion được thiết kế bộ phận điều khiển đơn giản có thể hoạt động tự động. Mang lại sự tối ưu hóa và giúp con người hạn chế nhiều thao tác. Hệ thống này sử dụng vật liệu lọc là hạt nhựa trao đổi ion nhằm thay thế các ion gây cứng nước như canxi, magie để tạo thành các ion mới vô hại với sức khỏe con người.

Thùng chứa muối tái sinh được chế tạo từ nhựa cao cấp. Loại nhựa này có khả năng chống chịu được sự ăn mòn của muối. Ngoài ra, hệ thống còn được trang bị van điện tử giúp đóng mở nguồn nước dễ dàng hơn.

Lợi ích của bộ thiết bị làm mềm nước

Hệ thống làm mềm nước cứng giúp loại bỏ các ion kim loại Ca2+, Mg2+ có trong nước để biến nước cứng thành nước mềm. Hệ thống này đem lại rất nhiều lợi ích cho đời sống và sản xuất.

  • Giúp gia tăng tuổi thọ của đường ống nước và các thiết bị gia dụng.
  • Da tóc mềm mượt, chắc khỏe hơn.
  • Nước mềm giúp quần áo mềm mại và giữ màu lâu hơn.

Tắm rửa, giặt rũ bằng nước mềm sẽ tạo ra ít cặn xà phòng và xà phòng sẽ có nhiều bọt hơn. Điều này giúp các thiết bị trong nhà hạn chế tình trạng bị các khoáng chất ăn mòn. Giúp nhà bếp, nhà vệ sinh và bồn tắm sạch sẽ hơn.

Quy trình hoạt động của hệ thống làm mềm nước

Phương pháp làm mềm nước cứng là bơm vào cột lọc có các vật liệu lọc ở trong. Những vật liệu lọc này là những hạt trao đổi ion với áp suất từ 1,5 đến 2,5 bar. Quá trình trao đổi ion diễn ra trong cột lọc giúp loại bỏ Ca2+, Mg2+ có trong nước.

Sau quá trình này, muối bão hòa sẽ loại bỏ các hạt nhựa bị bão hòa với các ion khoáng chất. Dung dịch muối bão hòa giúp bổ sung Na+ cho vật liệu lọc và loại bỏ Ca2+ và Mg2+ xả ra theo đường nước xả.

Nước cứng cần trải qua 5 quá trình trong hệ thống làm mềm nước để loại bỏ được Ca2+, Mg2+ trong nước.

Quá trình lọc

Tại đây, nước được đưa vào và tiến hành trao đổi ion trong cột lọc. Điều này giúp loại bỏ độ cứng nhờ các hạt ion có trong vật liệu lọc. Sau quá trình này, nước là nước mềm và được đưa vào sử dụng.

Rửa ngược

Quá trình rửa ngược này giúp vật liệu lọc được rửa sạch và các cặn bẩn bám trên bề mặt hạt trao đổi ion và thành cột lọc được loại bỏ. Nước sau quá trình này sẽ theo đường ống nước xả ra ngoài.

Bổ sung nước vào thùng muối

Giai đoạn này được gọi là quá trình rửa xuôi. Muối sẽ được bơm vào các cột lọc để tái sinh vật liệu lọc. Sau quá trình này, nước sẽ được xả bỏ.

Quá trình tái sinh hoàn nguyên

Tại đây, nước được đưa vào bể lọc và trải qua quá trình rửa muối. Nước sau quá trình này sẽ được thải ra.

Quá trình rửa xuôi hay xả bỏ nước muối

Nước ở quá trình này được bơm vào cột lọc sau đó quay về thùng chứa muối tái sinh.

Hy vọng những thông tin hữu ích trên giúp bạn rõ hơn về hệ thống này. Nếu bạn quan tâm đến các hệ thống xử lý nước hay muốn tìm hiểu thêm những thông tin khác liên quan hãy theo dõi các bài viết của MYCOgroup nhé!

Trả lời

Facebook (24h/7)
Zalo (24h/7)
0904210508 (24h/7)
Home