Nước uống đóng chai là một trong những sản phẩm được sản xuất rất nhiều hiện nay. Để quản lý, đảm bảo chất lượng sản phẩm khi được tung ra thị trường thì cần phải có quy chuẩn. Hãy tìm hiểu thêm về quy chuẩn ấy ở bài viết dưới đây nhé!

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

ĐỐI VỚI NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI

QCVN 6-1:2010/BYT

Quy chuẩn kỹ thuật nước uống đóng chai của Bộ Y tế

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA QUY CHUẨN NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI

Quy chuẩn này áp dụng đối với nước uống đóng chai:

a) Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tại Việt Nam;

b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI

Nước sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

4.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.

4.2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.

PHỤ LỤC II

CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM

Tên chỉ tiêu

Giới hạn tối đa

Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu 4)
1.       Antimony, mg/l
0,02 ISO 11885:2007ISO 15586:2003; AOAC 964.16 A
2.       Arsen, mg/l
0,01 TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007ISO 15586:2003; AOAC 986.15 A
3.       Bari, mg/l
0,7 ISO 11885:2007; AOAC 920.201 A
4.       Bor, mg/l
0,5 TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 A
5.       Bromat, mg/l
0,01 ISO 15061:2001 A
6.       Cadmi, mg/l
0,003 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15 A
7.       Clor, mg/l
5 ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985ISO 7393-3:1990 A
8.       Clorat, mg/l
0,7 TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) A
9.       Clorit, mg/l
0,7 TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) A
10.   Crom, mg/l
0,05 TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007ISO 15586:2003 A
11.   Đồng, mg/l
2 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007ISO 15586:2003; AOAC 960.40 A
12.   Xyanid, mg/l
0,07 TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) A
13.   Fluorid, mg/l
1,5 TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007 A
14.   Chì, mg/l
0,01 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007ISO 15586:2003; AOAC 974.27 A
15.   Mangan, mg/l
0,4 TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007ISO 15586:2003 A
16.   Thủy ngân, mg/l
0,006 TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22 A
17.   Molybden, mg/l
0,07 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); ISO 11885:2007ISO 15586:2003 A
18.   Nickel, mg/l
0,07 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007ISO 15586:2003 A
19.   Nitrat 5), mg/l
50 TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007 A
20.   Nitrit 5), mg/l
3 TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007 A
21.   Selen, mg/l
0,01 TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007ISO 15586:2003; AOAC 986.15 A
22. Mức nhiễm xạ
  B
– Hoạt độ phóng xạ a, Bq/l
0,5 ISO 9696:2007
– Hoạt độ phóng xạ b, Bq/l
1 ISO 9697:2008
4) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.

5) Tỷ lệ nồng độ của mỗi chất so với giới hạn tối đa: Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit £ 1.

PHỤ LỤC III

CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI

I. Kiểm tra lần đầu

Chỉ tiêu

Lượng mẫu

Yêu cầu

Phương pháp thử

Phân loại chỉ tiêu 6)

1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt
1 x 250 ml Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A
2. Coliform tổng số
1 x 250 ml Nếu số vi khuẩn (bào tử) 1 và  2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai

Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ

TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A
3. Streptococci feacal
1 x 250 ml ISO 7899-2:2000 A
4. Pseudomonas aeruginosa
1 x 250 ml ISO 16266:2006 A
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit
1 x 50 ml TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) A

Hệ thống lọc nước tinh khiết sản xuất nước uống đóng chai

II. Kiểm tra lần thứ hai
Tên chỉ tiêu Kế hoạch lấy mẫu Giới hạn Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu 6)
7) 8) 9) 10)
1.      Coliform tổng số 4 1 0 2 TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A
2.      Streptococci feacal 4 1 0 2 ISO 7899-2:2000 A
3.      Pseudomonas aeruginosa 4 1 0 2 ISO 16266:2006 A
4.      Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit 4 1 0 2 TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) A
6) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.

7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.

8) c: số đơn vị mẫu tối đa có thể chấp nhận hoặc số đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá chỉ tiêu vi sinh vật m. Nếu vượt quá số đơn vị mẫu này thì lô hàng được coi là không đạt.

9) m: số lượng hoặc mức tối đa vi khuẩn có trong 1 gam sản phẩm; các giá trị vượt quá mức này thì có thể được chấp nhận hoặc không được chấp nhận.

10) M: là mức vi sinh vật tối đa được dùng để phân định giữa chất lượng sản phẩm có thể đạt và không đạt.

Trả lời

Facebook (24h/7)
Zalo (24h/7)
0904210508 (24h/7)
Home