Ở Việt Nam, nước thải dệt nhuộm được quy định trong QCVN 13:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm.

Theo đó, các yêu cầu chính đối với nước thải dệt nhuộm là:

  • Chỉ tiêu COD (hóa học oxy hóa): ≤ 150 mg/l
  • Chỉ tiêu BOD5 : ≤ 50 mg/l
  • TSS: ≤ 50 mg/l
  • Amoni (NH4+): ≤ 10 mg/l
  • Tổng chỉ tiêu màu: ≤ 100 Pt-Co
  • pH: 6-9
  • Nhiệt độ: ≤ 400C

Ngoài ra còn yêu cầu về sulfide, Clorua, Nitrat, Phosphat, kim loại nặng (Cr, Cd, Pb, Cu, Ni, Zn, Fe,…) và một số thông số vi sinh.

Quy chuẩn này áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh ngành dệt nhuộm, các dự án đầu tư xây dựng nhà máy dệt nhuộm mới hoặc nâng cấp, mở rộng công suất. Trước khi thải ra nguồn tiếp nhận, nước thải phải được xử lý đạt các yêu cầu tiêu

QCVN 13-MT:2015/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM

QCVN 13-MT:2015/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm biên soạn, sửa đổi QCVN 13:2008/BTNMT; Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. (QCVN 13-MT:2015/BTNMT)

1. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG QCVN 13-MT:2015/BTNMT

  • Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải công nghiệp dệt nhuộm. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp dệt nhuộm ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này. (QCVN 13-MT:2015/BTNMT)
  • Nước thải công nghiệp dệt nhuộm xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung. (QCVN 13-MT:2015/BTNMT) (QCVN 13-MT:2015/BTNMT)

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức sau:

Cmax = C x Kq x Kf

  • Trong đó:
  • Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
  • C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải dệt nhuộm quy định tại mục 2.2.
  • Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ.
  • Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
  • Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các thông số: Nhiệt độ, pH.

3. HỆ SỐ NGUỒN TIẾP NHẬN KQ

Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:

Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:

4. HỆ SỐ LƯU LƯỢNG NGUỒN THẢI KF

Trên là QCVN 13-MT:2015/BTNMT –  QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM mà Hòa Bình Xanh chúng tôi đã đề cập đến để quý khách hàng có thể dễ dàng tham khảo và tìm hiểu.

Trả lời

Facebook (24h/7)
Zalo (24h/7)
0904210508 (24h/7)
Home