Giới thiệu sơ bộ
Ferman là vật liệu lọc có màu tím đen, được sử dụng để loại bỏ sắt hoà tan, mangan, hydro sulfua… ra khỏi nước. Bề mặt của Ferman được phủ một lớp gel nano Mangan và sắt hoạt tính cao có tác dụng xử lý Mangan và sắt trong nước.
Với nền vật liệu là các khoáng tự nhiên có phần phần chủ yếu là SiO2 trơ về mặt hóa học, chống lại ăn mòn, mài mòn hóa học. Ferman có hiệu quả vận hành ở quãng nhiệt độ lớn từ (5 – 80oC) với áp suất chênh lệch cao, hiệu quả hơn so với quặng Mangan truyền thống giúp cho vật liệu vận hành mạnh mẽ hơn và thời gian hoạt động lâu hơn.
Loại vật liệu lọc này sử dụng trong các thiết kế lọc áp lực hay lọc trọng lực. Đồng thời là vật liệu thay thế chính xác cho cát mangan, quặng mangan hay các vật liệu lọc xử lý sắt và mangan khác đang có sẵn trên thị trường.
Ferman có thể sử dụng độc lập như một bộ lọc riêng biệt để xử lý sắt và mangan hoặc sử dụng chung với các vật liệu lọc khác như cát thạch anh hay antracite trong cột lọc media để xử lý nước thô.
Thông số kỹ thuật
- Kích thước hạt: 0.4 1.2 mm chiếm trên 95%
- Độ ẩm trung bình: 3 %
- Tỷ khối (độ ẩm 3 %): 1.4 kg/lít
- Độ trương nở trong nước (ngâm 24 giờ): 2,26%
- Độ cứng: 6,68
- Ứng dụng: Khử sắt, mangan trong nước (Xử lý tốt FeII, FeIII trong nước ngầm.
- pH hoạt động: 6 – 9
- Nhiệt độ hoạt động: 5 – 80oC
- Tốc độ rửa ngược: 30m3/h/m2 ở 20oC
- Tốc độ lọc tối đa: 25m3/h/m2
- Chiều cao lớp vật liệu tối thiểu: 450mm trong cột đa tầng hoặc 800mm nếu cột lọc Ferman riêng lẻ.
- Dung lượng hấp phụ cực đại: 4mg/g đối với Mangan và 6.5mg/g đối với Sắt.
Công dụng
- Xử lý nước nhiễm sắt, với nguồn nước đầu vào ô nhiễm đến 50mg/L.
- Xử lý nước nhiễm Mangan, với nguồn ô nhiễm đầu vào đến 5mg/L.
- Nguồn nước trong giới hạn xử lý:
- pH 6 – 9.
- TDS < 1000.
- Độ đục < 5.
- TOC < 10.
Thông số chạy vật liệu
Điều kiện tĩnh
Thời gian cân bằng hấp phụ
1. Với Mn
Điều kiện | Lượng | Đơn vị |
Nồng độ dung dịch ban đầu Co | 25 | mg/L |
Thể tích hấp phụ | 100 | mL |
Khối lượng vật liệu |
1 |
g |
Tốc độ lắc |
150 |
rpm |
Nhiệt độ |
20 – 35 |
oC |
Thời gian |
1 – 48 |
giờ |
Kết quả khảo sát thời gian cân bằng hấp phụ
Thời gian (giờ) |
1 |
2 |
4 |
8 |
16 |
32 |
48 |
C(t) – (mg/L) |
16.2 |
13.56 |
11.779 |
6.22 |
1.42 |
0.0726 |
0.069 |
q (mg/g) |
0.88 |
1.144 |
1.3221 |
1.878 |
2.358 |
2.49274 |
2.4931 |
Hình 1. Thời gian cân bằng hấp phụ của vật liệu với Mn
Thời gian cân bằng hấp phụ của vật liệu đối với Mn là 32 giờ, nhưng để phù hợp với điều kiện thiết kế hệ thống, thi công công trình, chọn khảo sát ở thời gian 8 giờ.
2. Đối với Fe
Đang cập nhật…
Ảnh hưởng của pH
1. Đối với Mn
Điều kiện |
Lượng |
Đơn vị |
Nồng độ dung dịch Mn ban đầu Co |
25 |
mg/L |
Thể tích hấp phụ |
100 |
mL |
Khối lượng vật liệu |
1 |
g |
Tốc độ lắc |
150 |
rpm |
Nhiệt độ |
20-35 |
oC |
Thời gian |
8 |
giờ |
pH |
5 đến 10 |
độ PH |
Bảng 2. Ảnh hưởng của pH đến khả năng hấp phụ Mn của vật liệu
pH |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Ct (mg/L) |
31.5 |
26.51 |
6.22 |
6.18 |
6.34 |
9.48 |
q (mg/g) |
-0.65 |
-0.151 |
1.878 |
1.882 |
1.866 |
1.552 |
Hình 2. Ảnh hưởng của pH đến khả năng hấp phụ Mn của vật liệu
Kết quả cho thấy trong môi trường pH thấp vật liệu bị thôi nhiễm Mn, không có khả năng xử lý do môi trường chứa ion H+ có thể rửa trôi lớp Mn gắn trên bề mặt vật liệu; pH tối ưu của vật liệu là 7 – 9 (tốt nhất ở 8). Khi tăng pH lên >9 khả năng hấp phụ của vật liệu giảm, tốc độ thủy phân của Mn2+ tăng nhanh.